Theo quy định mới trong 2020 thì người mua chỉ được nhận sổ đỏ (Giấy CNQSDĐ) khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Nghĩa vụ tài chính là những khoản phí phải nộp khi làm thủ tục xin cấp sổ đỏ. Mega Homeland sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến những khoản phí phải nộp và thủ tục làm sổ như thế nào theo quy định hiện hành 2020.
Mục lục
- Những khoản phải thanh toán khi làm sổ đỏ, cấp sổ đỏ, giấy chứng nhận QSDĐ năm 2020
- 1. Tiền sử dụng đất
- 2. Tiền thuê đất
- 3. Lệ phí trước bạ
- 4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
- Những giấy tờ cung cấp để làm sổ đỏ năm 2020
- 1. Hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (nếu có nhu cầu cấp sổ đỏ)
- 2. Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (nếu chưa có nhu cầu cấp sổ đỏ)
- 3. Hồ sơ trong trường hợp người sở hữu nhà không phải chủ đất
- THÔNG TIN LIÊN HỆ TƯ VẤN THỦ TỤC LÀM SỔ, CẤP SỔ ĐỎ, GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Những khoản phải thanh toán khi làm sổ đỏ, cấp sổ đỏ, giấy chứng nhận QSDĐ năm 2020
1. Tiền sử dụng đất
Đây là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gồm 2 trường hợp sau:

2. Tiền thuê đất
Nếu người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận khi được Nhà nước cho thuê đất thì phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê (quy định tại Điều 56 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013).
3. Lệ phí trước bạ

4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu tại từng tỉnh, thành có thể không giống nhau (quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC).

Những giấy tờ cung cấp để làm sổ đỏ năm 2020
Người dân cần chuẩn bị những hồ sơ theo 1 trong 3 trường hợp sau để làm sổ đỏ năm 2020:
1. Hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (nếu có nhu cầu cấp sổ đỏ)
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP với trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất.
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP với trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gồm 2 trường hợp là nhà ở và công trình xây dựng khác không phải là nhà ở).
- Nếu muốn đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì người dân phải cung cấp sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng thì không phải cung cấp).
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 08/ĐK (Đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004).
- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế (với trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề).

2. Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (nếu chưa có nhu cầu cấp sổ đỏ)
- Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Bản sao một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nếu đăng ký quyền sử dụng đất.
- Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nếu đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
3. Hồ sơ trong trường hợp người sở hữu nhà không phải chủ đất
Đây là hồ sơ dùng trong trường hợp người sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất (ví dụ cha mẹ cho con xây nhà nhưng không sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho con). Hồ sơ gồm có:
- Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK.
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng).
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Địa chỉ nộp các hồ sơ trên là tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện, bộ phận một cửa hoặc UBND cấp xã (với hộ gia đình, cá nhân); tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh (với cơ quan, tổ chức)
Nguồn: http://thanhnienviet.vn/2020/02/06/lam-so-do-nam-2020-phai-nop-nhung-khoan-phi-gi-thu-tuc-ra-sao
THÔNG TIN LIÊN HỆ TƯ VẤN THỦ TỤC LÀM SỔ, CẤP SỔ ĐỎ, GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẤT XANH ĐÀ NẴNG
Trụ sở chính:
Địa chỉ: Số 386 Điện Biên Phủ, P. Hòa Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
Hotline: 0924 239 123
Văn phòng Quảng Ngãi
Địa chỉ: Số 489 đường Quang Trung, P. Nguyễn Nghiêm. Tp.Quảng Ngãi
Hotline: 0935 535 084
Văn phòng Tây Nguyên
Địa chỉ: Khu đô thị mới Buôn Hồ, P. An Lạc, thị xã Buôn Hồ, Đắk Lắk
Website: https://megahomeland.com
Fanpage: https://www.facebook.com/BatDongSanDaNangMienTrung24h/